HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng 1 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 5 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Ninh Bình;
Xét Tờ trình số 104/TTr -UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
Quyết nghị
Điều 1. Điều chỉnh quy mô, địa điểm đất một số công trình, dự án trên địa bàn thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp, huyện Hoa Lư, huyện Gia Viễn, huyện Nho Quan, huyện Yên Mô, huyện Yên Khánh và huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình do thay đổi về quy mô, địa điểm nhưng không làm thay đổi chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Ninh Bình đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 5 tháng 2 năm 2018, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh quy mô, địa điểm giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
a) Điều chỉnh giảm 62,78 ha đất ở, trong đó: đất ở đô thị tại thành phố Ninh Bình 18,2 ha và đất ở nông thôn tại huyện Nho Quan 44,58 ha.
- Điều chỉnh tăng 62,78 ha đất ở, cụ thể:
+ Tại huyện Yên Mô điều chỉnh tăng 55,28 ha, trong đó: đất ở đô thị 18,20 ha để thực hiện quy hoạch khu dân cư đô thị tại thị trấn Yên Thịnh (sử dụng từ đất trồng lúa 15,12 ha, đất nông nghiệp còn lại 1,35 ha, đất phi nông nghiệp 1,72 ha và đất chưa sử dụng 0,01 ha); đất ở nông thôn 37,08 ha (sử dụng từ các loại đất: 33,37 ha đất trồng lúa, đất nông nghiệp còn lại 1,38 ha, đất phi nông nghiệp 1,97 ha và đất chưa sử dụng 0,36 ha) để thực hiện quy hoạch khu dân cư (tại xã Yên Mạc 12,10 ha, xã Yên Lâm 9,89 ha, xã Yên Từ 6,74 ha, xã Mai Sơn 8,35 ha).
+ Tại huyện Gia Viễn: 7,5 ha để quy hoạch đất ở tại xã Gia Vân (sử dụng đất trồng lúa 7 ha và đất nông nghiệp còn lại 0,5 ha).
b) Điều chỉnh giảm 7,08 ha đất cụm công nghiệp Yên Lâm, huyện Yên Mô (lấy từ các loại đất: 6,94 ha đất trồng lúa và 0,14 ha đất giao thông nội đồng).
Điều chỉnh tăng 7,08 ha đất cụm công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn (sử dụng từ các loại đất, gồm: 6,94 ha đất trồng lúa và 0,14 ha đất giao thông nội đồng) vị trí tại tờ bản đồ số 8 bản đồ địa chính xã Gia Lập.
2. Điều chỉnh quy mô, địa điểm tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2.1. Tại thành phố Ninh Bình
a) Đất ở đô thị:
- Điều chỉnh giảm 1,9 ha đất ở đô thị, tại khu phía Tây đường Phạm Thận Duật, phường Ninh Sơn.
- Điều chỉnh tăng 1,9 ha đất ở đô thị để thực quy hoạch tại các khu vực sau: Khu trụ sở cơ quan (Sở Tài nguyên và Môi trường cũ), phường Nam Thành, với diện tích 0,2 ha; Khu trụ sở cơ quan (Tòa án cũ) tại phường Phúc Thành, với diện tích 0,3 ha; Khu đất ở kết hợp thương mại dịch vụ, thuộc thửa 12 tờ 23 bản đồ địa chính phường Ninh Phong với diện tích 1,4 ha.
b) Đất cơ sở giáo dục:
- Điều chỉnh giảm 1,1 ha đất cơ sở giáo dục (trong các khu dân cư mới tại phường Ninh Sơn).
- Điều chỉnh tăng 1,1 ha đất cơ sở giáo dục để thực hiện quy hoạch đất Trường Mầm non phường Ninh Khánh.
- Điều chỉnh vị trí đất giáo dục trong Khu dân cư Nguyễn Hữu An, xã Ninh Tiến với diện tích 2,7 ha sang vị trí tại tờ số 10 và 11 bản đồ địa chính xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình.
c) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 2,5 ha đất giao thông (đất giao thông trong các khu đô thị và điểm dân cư tại phường Ninh Khánh), lấy từ các loại đất: Đất trồng lúa 2 ha, đất nông nghiệp còn lại 0,3 ha, đất phi nông nghiệp 0,2 ha.
- Điều chỉnh tăng 2,5 ha đất giao thông để thực hiện quy hoạch mở rộng đường Lưu Cơ tại phường Ninh Khánh (sử dụng từ các loại đất: Đất trồng lúa 2 ha, đất nông nghiệp còn lại 0,3 ha, đất phi nông nghiệp 0,2 ha).
2.2. Tại thành phố Tam Điệp
a) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 79,21 ha đất giao thông tại các công trình trên địa bàn các xã, phường, cụ thể:
Tại phường Tân Bình 20,05 ha, gồm các dự án:
+ Dự án đường tránh quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Ninh Bình (đường vành đai) tại phường Tân Bình diện tích 7,15 ha, trong đó: đất ở 0,52 ha, đất trồng lúa 6,63 ha.
+ Dự án mở mới tuyến ĐT 477 kéo dài (đường vành đai) tại phường Tây Sơn diện tích 0,84 ha, trong đó: đất ở 0,30 ha, đất trồng cây lâu năm 0,54 ha.
+ Dự án mở rộng tuyến đường dốc Diệm (15m) tại phường Trung Sơn diện tích 0,17 ha, trong đó: đất ở 0,17 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại phường Tân Bình diện tích 5,0 ha, trong đó: đất trồng lúa 5,0 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại phường Tân Bình diện tích 1,27 ha, trong đó: đất trồng lúa 0,95 ha, đất rừng phòng hộ 0,32 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại phường Yên Bình diện tích 5,14 ha, trong đó: đất trồng lúa 5,14 ha.
+ Dự án đường Ngô Văn Sở kéo dài tại phường Bắc Sơn diện tích 0,13 ha, trong đó: đất rừng sản xuất 0,13 ha.
+ Dự án đường giao thông khu dân cư mới Ao cá, giáo xứ Tam Điệp tại phường Tân Bình diện tích 0,02 ha, trong đó: đất thủy lợi 0,02 ha.
+ Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam tại xã Quang Sơn diện tích 0,33 ha, trong đó: đất sông suối 0,33 ha.
Tại xã Yên Sơn 1,96 ha, gồm các dự án:
+ Dự án nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn và kênh tiêu thoát nước (Khu cầu Hang nước) tại xã Quang Sơn diện tích 0,07 ha, trong đó: đất ở 0,07 ha.
+ Dự án mở mới tuyến đường phía Nam từ quốc lộ 12B (Yên Sơn) đi quốc lộ 1A tại xã Yên Sơn diện tích 1,85 ha, trong đó: đất trồng cây lâu năm 1,41 ha, đất trồng cây hàng năm (đất màu) 0,03 ha, đất rừng sản xuất 0,41 ha.
+ Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam tại xã Quang Sơn diện tích 0,04 ha (đất sông suối).
Tại xã Quang Sơn 57,20 ha, gồm các dự án:
+ Dự án mở rộng đường 478D giai đoạn 2 (đường 70m) tại xã Quang Sơn diện tích 35,76 ha (đất trồng cây lâu năm).
+ Dự án mở mới tuyến đường phía Nam từ quốc lộ 12B (Yên Sơn) đi quốc lộ 1A tại xã Quang Sơn diện tích 12,95 ha, trong đó: đất trồng cây lâu năm 7,80 ha, đất trồng cây hàng năm (đất màu) 3,40 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng thông thường 1,75 ha.
+ Dự án mở mới tuyến ĐT477 kéo dài (đường vành đai) tại xã Quang Sơn diện tích 6,29 ha, trong đó: đất trồng cây lâu năm 6,29 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại xã Quang Sơn, diện tích 2,17 ha, trong đó: đất trồng cây hàng năm (đất màu) 2,17 ha.
+ Dự án mở mới tuyến đường từ quốc lộ 1A đi đường vành đai tại phường Tân Bình diện tích 0,03ha, trong đó đất nghĩa trang nghĩa địa 0,03 ha.
- Điều chỉnh tăng 79,21 ha đất giao thông để thực hiện Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam, tại địa bàn các xã, phường, cụ thể: phường Tân Bình 20,05 ha (trong đó: đất ở 0,99 ha, đất trồng cây lâu năm 0,54 ha, đất trồng lúa 17,72 ha, đất rừng sản xuất 0,13 ha, đất rừng phòng hộ 0,32 ha, đất thủy lợi 0,02 ha, đất sông suối 0,33 ha); xã Yên Sơn 1,96 ha (trong đó: đất ở 0,07 ha, đất trồng cây lâu năm 1,41 ha, đất trồng cây hàng năm 0,03 ha, đất rừng sản xuất 0,41 ha, đất sông suối 0,04 ha); xã Quang Sơn 57,20 ha (trong đó: đất trồng cây lâu năm 49,85 ha, đất trồng cây hàng năm 5,57 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng thông thường 1,75 ha, đất nghĩa trang nghĩa địa 0,03 ha).
b) Đất ở:
- Điều chỉnh giảm 5,15 ha đất ở đô thị tại các dự án: Dự án Khu dân cư đô thị tại Ao cá, phường Tân Bình diện tích 4,02 ha (trong đó: đất trồng lúa là 3,57 ha; đất giao thông 0,3 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,15 ha); Dự án Khu dân cư đô thị mới theo quy hoạch phân khu tại phường Trung Sơn diện tích 0,7 ha đất trồng cây lâu năm: Dự án Khu dân cư phía Bắc quốc lộ 1A tại phường Nam Sơn, diện tích 0,43 ha (trong đó: 0,23 ha đất giao thông, 0,17 ha đất thủy lợi; 0,03 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 5,15 ha đất ở đô thị để thực hiện Dự án quy hoạch khu dân cư tái định cư dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam tại phường Tân Bình (được sử dụng từ các loại đất: đất trồng lúa là 3,57 ha; đất giao thông 0,53 ha; 0,7 ha đất trồng cây lâu năm; 0,15 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,17 ha đất thủy lợi; 0,03 ha đất chưa sử dụng).
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Điều chỉnh giảm 4,81 ha đất từ đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (của Tổng Công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng đã được UBND tỉnh Quyết định đóng cửa mỏ và giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý theo quy định tại Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 9/10/2018) sang đất sản xuất, kinh doanh.
- Điều chỉnh giảm 4,81 ha đất sản xuất, kinh doanh tại các dự án: Khu sản xuất, kinh doanh giáp khu công nghiệp Tam Điệp I tại xã Quang Sơn diện tích 4,5 ha và khu sản xuất, kinh doanh (dự phòng) tại xã Quang Sơn diện tích 0,31 ha.
- Điều chỉnh tăng 4,81 ha đất sản xuất, kinh doanh để đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung và cấu kiện bê tông đúc sẵn tại xã Quang Sơn (được lấy từ đất trồng cây lâu năm).
d) Đất nông nghiệp khác:
- Điều chỉnh giảm 19,95 ha đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (của Tổng Công ty Đông Bắc- Bộ Quốc phòng đã được UBND tỉnh quyết định đóng cửa mỏ và giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý theo quy định tại Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 9/10/2018) để sang đất nông nghiệp khác.
- Điều chỉnh giảm 19,95 ha đất nông nghiệp khác, tại các dự án: xây dựng Trang trại tổng hợp tại xã Quang Sơn 10,20 ha và Trang trại xã Đông Sơn 9,75 ha.
- Điều chỉnh tăng 19,95 ha đất nông nghiệp khác để xây dựng Trang trại nông nghiệp sinh thái tại xã Quang Sơn.
- Điều chỉnh giảm 18,20 ha đất nông nghiệp khác, tại các dự án: Quy hoạch đất xây dựng Trang trại tổng hợp tại phường Yên Bình 0,15 ha; Trang trại tổng hợp Bình Sa tại phường Yên Bình 4,05 ha; xây dựng Trang trại tổng hợp tại xã Đông Sơn 12,00 ha và xây dựng Trang trại tổng hợp nuôi trồng thủy sản tại xã Đông Sơn 2,00 ha.
- Điều chỉnh tăng 18,20 ha đất nông nghiệp khác để xây dựng Trang trại lợn hạt nhân MNS Ninh Bình tại xã Quang Sơn.
2.3. Tại huyện Hoa Lư
a) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 1,3 ha đất giao thông tại các công trình: quy hoạch đường chuyên dùng khai thác đá dãy núi Mả Vối, xã Ninh Vân là 0,3 ha (đất trồng cây hàng năm khác) và đất công trình giao thông tại các khu dân cư mới, thị trấn Thiên Tôn 1ha (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 1,3 ha đất giao thông để thực hiện Dự án tuyến đường từ đê hữu sông Đáy đến thôn La Phù, xã Ninh Khang (được sử dụng từ các loại đất: đất trồng lúa 1 ha, đất trồng cây hàng năm khác 0,3 ha).
b) Đất thủy lợi:
- Điều chỉnh giảm 1,65 ha đất thủy lợi tại công trình đất thủy lợi trong các khu dân cư mới, xã Ninh Giang (trong đó đất trồng lúa 0,16 ha, đất trồng cây hàng năm khác 1,49 ha)
- Điều chỉnh tăng 1,65 ha đất thủy lợi để thực hiện các dự án: Dự án cải tạo nâng cấp đê sông Vó, xã Ninh An 0,16 ha (được sử dụng từ đất trồng lúa) và Dự án nâng cấp mở rộng tuyến thoát lũ kè chống sạt lở bờ tả, hữu đê sông Hoàng Long, trồng tre chắn sóng đoạn từ cầu Trường Yên đến Gián Khẩu, xã Ninh Giang 1,49 ha (được sử dụng từ đất trồng cây hàng năm khác).
c) Đất thương mại, dịch vụ:
- Điều chỉnh giảm 0,2 ha đất thương mại, dịch vụ tại Dự án xây dựng nhà hàng ăn uống và kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp Quỳnh Ngọc, xã Ninh Giang (được sử dụng từ đất trồng lúa)
- Điều chỉnh tăng 0,2 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện Dự án Quỹ tín dụng Ninh Giang, xã Ninh Giang (sử dụng từ đất trồng lúa).
d) Đất ở:
- Điều chỉnh giảm 1,44 ha đất ở tại Dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở khu đường ĐT477, xã Ninh Vân (sử dụng từ đất trồng lúa)
- Điều chỉnh tăng 1,44 ha đất ở để thực hiện dự án khu dân cư Xuân Phúc, xã Ninh Vân (sử dụng từ đất trồng lúa)
đ) Đất cơ sở y tế:
- Điều chỉnh giảm 0,12 ha đất cơ sở y tế trong khu đô thị, xã Ninh Giang (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,12 ha đất cơ sở y tế để thực hiện Dự án Trạm y tế thị trấn Thiên Tôn (sử dụng đất trồng lúa).
2.4. Tại huyện Gia Viễn
a) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 5,10 ha đất giao thông tại các dự án: Bến thủy nội địa Gia Trung tại xã Gia Trung 0,5 ha (đất trồng lúa), Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Gia Viễn, diện tích 0,77 ha (trong đó: Đất nông nghiệp 0,25 ha, đất phi nông nghiệp 0,12 ha, đất chưa sử dụng 0,14 ha), đất giao thông xã Gia Phương diện tích 3 ha (đất trồng lúa), đường thôn Tế Mỹ (đường 477 cũ đến đường Tế Mỹ) tại thị trấn Me, diện tích 0,83 ha (trong đó: Đất trồng lúa 0,5 ha, đất phi nông nghiệp 0,33 ha).
- Điều chỉnh tăng 5,10 ha đất giao thông để thực hiện các dự án, cụ thể: Dự án Bến Thủy nội địa Gia Trung tại xã Gia Trung với diện tích 0,35 ha (đất chưa sử dụng); Dự án, công trình đất giao thông xã Gia Phương với diện tích 0,7 ha (được sử dụng từ các loại đất: 0,5 ha đất lúa, 0,1 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,1 ha đất phi nông nghiệp); Dự án xây dựng đường từ phố Thống Nhất đến phố Mỹ Các, thị trấn Me với diện tích 4,05 ha (được sử dụng từ các loại đất: 3,5 ha đất trồng lúa, 0,15 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,35 ha đất phi nông nghiệp, 0,4 ha đất chưa sử dụng).
b) Đất thủy lợi:
- Điều chỉnh giảm 0,22 ha đất thủy lợi tại Dự án nạo vét tuyến thoát lũ Đầm Cút và mở rộng cửa thoát lũ Mai Phương-Địch Lộng tại xã Gia Hưng, Gia Vân, Gia Hòa, Liên Sơn (lấy từ đất chưa sử dụng)
- Điều chỉnh tăng 0,22 ha đất thủy lợi để thực hiện Dự án sửa chữa nâng cấp tuyến kênh tiêu TĐC-8 trạm bơm Gia Viễn tại xã Gia Phú (lấy từ đất chưa sử dụng).
c) Đất giáo dục và đào tạo:
- Điều chỉnh giảm 0,26 ha đất cơ sở giáo dục đào tạo, tại các dự án: Dự án mở rộng Trường THPT Gia Viễn B 0,16 ha (sử dụng từ đất trồng lúa); Dự án mở rộng Trường Mầm non xã Gia Vượng 0,05 ha (đất trồng lúa); Dự án Trường Mầm non Gia Hưng 0,05 ha (đất nông nghiệp còn lại).
- Điều chỉnh tăng 0,26 ha đất cơ sở giáo dục đào tạo để thực hiện các dự án: Dự án mở rộng Trường THCS và Tiểu học thị trấn Me 0,16 ha (sử dụng từ đất trồng lúa); Dự án Trường Mầm non Gia Hưng 0,05 ha (đất trồng lúa); dự án mở rộng Trường mầm non xã Gia Vượng 0,05 ha (đất nông nghiệp).
d) Đất ở tại nông thôn:
- Điều chỉnh giảm 17,48 ha đất ở, cụ thể: tại xã Gia Minh 3,79 ha, gồm các khu: Khu Lò, trạm bơm 2, Vườn Vặc, xóm An Ninh- Hòa Bình, Cầu Chàng, Đòng Bái, Vườn Hậu, Giữa Đồng, Cửa Tởn, Cửa Kháng, Cửa Tùng, Cửa Kho, xóm Hòa Bình (sử dụng vào các loại đất: đất trồng lúa 2,87 ha, nông nghiệp còn lại 0,1 ha, đất phi nông nghiệp 0,82 ha); tại xã Gia Lạc 3 ha (đất trồng lúa 2,83 ha, đất phi nông nghiệp 0,17 ha); tại xã Gia Xuân 10,34 ha (đất trồng lúa 9,37 ha, 0,09 ha đất nông nghiệp còn lại, đất phi nông nghiệp 0,71 ha và 0,17 ha đất bằng chưa sử dụng); tại xã Gia Trấn 0,35 ha (đất phi nông nghiệp).
- Điều chỉnh tăng 17,48 ha đất ở nông thôn cho các dự án, cụ thể: Dự án khu dân cư xã Gia Thịnh với diện tích 9,81 ha (sử dụng vào các loại đất: Đất lúa 8,70 ha; đất nông nghiệp còn lại 0,1 ha; đất phi nông nghiệp 1,01 ha); Dự án đất ở khu sông cụt Hoàng Long, xã Gia Trung với diện tích 0,52 ha (sử dụng vào đất phi nông nghiệp); Dự án khu tái định cư di dân xóm 11 tại xã Gia Sinh, với diện tích 7,15 ha (sử dụng từ các loại đất: 6,37 ha đất trồng lúa, 0,09 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,52 đất phi nông nghiệp và 0,17 ha đất bằng chưa sử dụng).
đ) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa:
- Điều chỉnh giảm 1,25 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa tại xã Gia Lạc 0,65 ha (sử dụng vào các loại đất: đất trồng lúa 0,6 ha; đất phi nông nghiệp 0,05 ha; tại xã Gia Trung 0,6 ha (đất trồng lúa);
- Điều chỉnh tăng 1,25 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa để thực hiện các dự án: Mở rộng khuôn viên mộ Định Công Nguyễn Bặc, xã Gia Lập 0,65 ha (lấy từ các loại đất: Đất trồng lúa 0,6 ha, đất phi nông nghiệp 0,05 ha); Dự án mở rộng nghĩa trang, nghĩa địa tại xã Gia Thịnh 0,6 ha (đất trồng lúa).
e) Đất cơ sở văn hóa:
- Điều chỉnh giảm 0,22 ha đất cơ sở văn hóa tại Dự án Đài tưởng niệm Gia Tiến (trong đó: Đất lúa 0,19 ha; đất chưa sử dụng 0,03 ha);
- Điều chỉnh tăng 0,22 ha đất cơ sở văn hóa để thực hiện Dự án Nhà văn hóa trung tâm xã Gia Thắng (sử dụng vào các loại đất: Đất lúa 0,19 ha; đất chưa sử dụng 0,03 ha).
g) Đất xây dựng trụ sở cơ quan:
- Điều chỉnh giảm 0,22 ha đất trụ sở cơ quan tại Dự án Trụ sở thị trấn Gián Khẩu, xã Gia Trấn (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,22 ha đất trụ sở cơ quan để thực hiện Dự án xây dựng Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Gia Thắng (lấy từ đất trồng lúa).
h) Đất thương mại dịch vụ:
- Điều chỉnh giảm 0,74 ha đất thương mại, dịch vụ, tại các dự án: Dự án khu du lịch sinh thái Vườn Thị, xã Gia Hòa 0,34 ha (đất chưa sử dụng) và Dự án đất thương mại dịch vụ khu Đồng Mọc, xã Gia Hòa 0,40 ha (sử dụng vào đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,74 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện cho các dự án, cụ thể: Trụ sở Ngân hàng chính sách tại thị trấn Me với diện tích 0,3 ha (đất chưa sử dụng); Dự án xây dựng phòng giao dịch (trụ sở) Bảo Việt tại thị trấn Me 0,04 ha (đất chưa sử dụng); Dự án thương mại dịch vụ tại xóm 2, xã Gia Sinh 0,40 ha (đất trồng lúa).
i) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Điều chỉnh giảm 0,04 ha đất sản xuất, kinh doanh tại xã Gia Lạc (đất trồng lúa);
- Điều chỉnh tăng 0,04 ha đất sản xuất, kinh doanh đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại xã Gia Hòa (đất trồng lúa).
k) Đất di tích lịch sử:
Điều chỉnh tăng 0,26 ha đất phi nông nghiệp của công trình Di tích văn hóa đền thờ Vua Đinh tại xã Gia Phương.
l) Đất cơ sở TDTT:
- Điều chỉnh giảm 3,2 ha đất cơ sở TDTT tại xã Gia Lập 2,6 ha (sử dụng vào các loại đất: Đất lúa 2,15 ha; đất nông nghiệp còn lại 0,40 ha; đất chưa sử dụng 0,05 ha) và tại xã Gia Hòa 0,60 ha (sử dụng vào các loại đất: đất nông nghiệp còn lại 0,50 ha; đất chưa sử dụng 0,1 ha).
- Điều chỉnh tăng 3,2 ha đất cơ sở TDTT để thực hiện Dự án sân vận động trung tâm huyện và khu cây xanh thị trấn Me (sử dụng vào các loại đất: Đất trồng lúa 2,15 ha; đất nông nghiệp còn lại 0,90 ha; đất chưa sử dụng 0,15 ha).
(Còn nữa)