HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XIV,
kỳ họp thứ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Căn cứ Thông tư số 19/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Xét Tờ trình số 111/TTr - UBND ngày 3 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1 tránh thành phố Ninh Bình), xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
Quyết nghị
Điều 1. Thông qua chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1 tránh thành phố Ninh Bình), xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, nôi dung như sau:
1. Tên dự án: Đầu tư khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1 tránh thành phố Ninh Bình), xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình.
2. Tên chủ đầu tư: Chủ đầu tư được lựa chọn thông qua đấu thầu dự án.
3. Mục tiêu đầu tư
a) Đầu tư xây dựng khu dân cư theo quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng của quy hoạch phân khu phía Bắc thành phố Ninh Bình thuộc Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
b) Là khu đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
4. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
5. Địa điểm xây dựng: Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình.
6. Quy mô dân số, diện tích sử dụng đất của dự án
a) Diện tích sử dụng đất: 15,48 ha.
b) Ranh giới sử dụng đất
- Phía Bắc giáp đường Lưu Cơ theo quy hoạch;
- Phía Đông giáp dân cư cũ thôn Nguyễn Xá;
- Phía Tây giáp đường Nguyễn Minh Không (tuyến đường Quốc lộ 1 tránh thành phố Ninh Bình).
- Phía Nam giáp khu tái định cư đường ĐT477
c) Diện tích đất lúa phải chuyển đổi trong dự án: 0 ha.
d. Quy mô dân số của dự án khoảng 3.030 người.
7. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở
a) Nhà ở dạng căn hộ chung cư tại các công trình hỗn hợp dịch vụ thương mại kết hợp ở được xây dựng tại 13 lô đất xác định trong quy hoạch là đất ở kết hợp thương mại dịch vụ và đất thương mại dịch vụ. Tổng diện tích sàn xây dựng của công trình dịch vụ thương mại kết hợp ở: 50.895,6m2. Số lượng căn hộ ở xác định cụ thể khi chủ đầu tư lập dự án đảm bảo phù hợp quy mô dân số của dự án.
b) Nhà ở riêng lẻ: Tổng số 17 căn biệt thự đơn lập tại các lô từ E19 đến E35 thuộc mặt tiền tuyến đường nối với đường Nguyễn Minh Không. Xây dựng hoàn thiện phần thô và hoàn thiện mặt tiền (mật độ xây dựng 50%, 3 tầng, tổng diện tích sàn của 17 căn: 9.464,4m2).
c) Nhà ở xã hội dạng căn hộ chung cư trên phần diện tích đất 9.638,6m2 (20% của phần diện tích đất ở 48.193m2). Quy mô xây dựng, số lượng căn hộ sẽ xác định cụ thể khi chủ đầu tư lập dự án đảm bảo phù hợp quy mô dân số của dự án.
d) Phần đất phân lô bán nền: Tổng số 122 lô trong quy hoạch, tổng diện tích đất 41.883,4 m2, bao gồm:
- Có 16 lô từ B1 đến B16, Khu B có diện tích 6.762,2 m2;
- Có 12 lô từ C1 đến C12, Khu C có diện tích 7.464 m2;
- Có 22 lô từ D1 đến D22, Khu D có diện tích 6.709,5 m2;
- Có 18 lô từ E1 đến E18, Khu E có diện tích 6.818,4 m2;
- Có 38 lô từ F1 đến F38, Khu F có diện tích 8.372,8 m2;
- Có 4 lô từ G1 đến G4, Khu G có diện tích 1.224,7 m2;
- Có 12 lô từ H1 đến H12, Khu H có diện tích 4.531,8 m2.
8. Phương án tiêu thụ sản phẩm
a) Thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở và kinh doanh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
b) Phần đất ở thực hiện phân lô bán nền sau khi đã hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch. Trình tự, thủ tục thực hiện phân lô bán nền theo quy định của pháp luật.
9. Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân.
a) Xây dựng các bãi để xe công, diện tích theo quy hoạch là 1.487 m2.
b) Khu vực để xe cho hộ gia đình, cá nhân: Kết hợp với nhà ở.
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật chủ đầu tư được quản lý hoặc phải chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành việc xây dựng.
a) Các công trình hạ tầng chủ đầu tư phải chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành việc xây dựng gồm: Các công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án (Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, cây xanh và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác theo quy hoạch).
b) Công trình hạ tầng chủ đầu tư được quản lý sau khi hoàn thành việc xây dựng: không.
11. Các công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng, gồm:
a) 1 nhà trẻ cho 160 cháu theo quy hoạch (diện tích đất là 4.755m2, mật độ xây dựng 30%, tầng cao: 2 tầng, diện tích sàn xây dựng là 2.853 m2)
b). Các công trình công cộng đơn vị ở (3 nhà sinh hoạt phố theo quy hoạch)
12. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
Dành 20% tổng diện tích đất ở trong đồ án quy hoạch chi tiết đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội (tương đương 9.638,6 m2). Chủ đầu tư có trách nhiệm trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% này.
13. Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án: 659.789 triệu đồng (Sáu trăm năm mươi chín tỷ, bảy trăm tám mươi chín triệu đồng)
Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có và các nguồn huy động hợp pháp khác của chủ đầu tư.
14. Thời gian, tiến độ thực hiện: Năm 2020-2023.
15. Phương thức giao đất, cho thuê đất: Theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
16. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án
a). Lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về xây dựng;
b) Đầu tư xây dựng các công trình trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh Ninh Bình;
c) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật;
đ). Thực hiện các công việc khác theo quy định của pháp luật.
17. Thời hạn của văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh là căn cứ để thực hiện công tác lựa chọn chủ đầu tư. Sau khi lựa chọn được chủ đầu tư, văn bản có hiệu lực trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với chủ đầu tư để chủ đầu tư hoàn thành các thủ tục về đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường, đất đai và các thủ tục khác theo quy định (thực hiện giai đoạn 1 của dự án). Quá thời hạn trên nếu chủ đầu tư không thực hiện thì văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án không còn giá trị pháp lý, chủ đầu tư không được bồi thường, hỗ trợ bất kỳ các khoản kinh phí đã đầu tư, chi phí liên quan đến dự án.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 6 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.
Chủ tịch HĐND tỉnh
Trần Hồng Quảng