Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, kiểm tra, quyết định Kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương, Kế hoạch tài chính-ngân sách Nhà nước 3 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.
Quyết nghị
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 như sau:
1. Tổng quyết toán thu ngân sách Nhà nước: 25.758.713 triệu đồng
a) Thu cân đối ngân sách Nhà nước: 12.815.867 triệu đồng
Gồm:
+ Thu nội địa: 9.007.403 triệu đồng
+ Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 3.781.195 triệu đồng
+ Thu viện trợ: 0 triệu đồng
+ Thu các khoản huy động, đóng góp: 27.269 triệu đồng
b) Thu từ quỹ dự trữ tài chính 0 triệu đồng
c) Thu chuyển giao ngân sách: 9.120.480 triệu đồng
Gồm:
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 9.091.207 triệu đồng
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 29.273 triệu đồng
d) Thu chuyển nguồn: 3.778.653 triệu đồng
e) Thu kết dư: 43.713 triệu đồng
2. Quyết toán thu ngân sách địa phương: 16.895.208 triệu đồng
a) Thu cân đối ngân sách địa phương: 8.674.295 triệu đồng
Gồm:
- Thu nội địa: 8.647.026 triệu đồng
- Thu các khoản huy động, đóng góp: 27.269 triệu đồng
b) Thu từ quỹ dự trữ tài chính 0 triệu đồng
c) Thu chuyển giao ngân sách: 4.398.547 triệu đồng
Gồm:
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 4.393.154 triệu đồng
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 5.393 triệu đồng
d) Thu chuyển nguồn 3.778.653 triệu đồng
e) Thu kết dư: 43.713 triệu đồng
3. Quyết toán chi ngân sách địa phương: 16.505.629 triệu đồng
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.684.326 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển: 5.100.990 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 5.582.336 triệu đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.000 triệu đồng
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 142.995 triệu đồng
- Chi thực hiện các CTMT quốc gia 109.820 triệu đồng
- Chi bổ sung thực hiện một số mục tiêu và nhiệm vụ khác: 33.175 triệu đồng
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 5.649.035 triệu đồng
d) Chi nộp ngân sách cấp trên: 29.273 triệu đồng
4. Bội thu ngân sách địa phương/Kết dư ngân sách địa phương: 389.579 triệu đồng
5. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: 183.328 triệu đồng
6. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: 24.131 triệu đồng
7. Kết dư ngân sách địa phương (4-5+6): Trong đó:
a) Ghi thu ngân sách địa phương năm 2019: 133.737,5 triệu đồng
- Ghi thu ngân sách cấp tỉnh: 96.644,5 triệu đồng
- Ghi thu ngân sách cấp huyện: 24.334 triệu đồng
- Ghi thu ngân sách cấp xã: 12.759 triệu đồng
b) Bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này .
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 6 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.
Chủ tịch HDND tỉnh
Trần Hồng Quảng