QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh:
cong-bo-danh-muc-dich-vu-cong-truc-tuyen-toan-trinh-danh-muc-ad324.pdf
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 1.151 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 977 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 134 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 40 dịch vụ.
- Số dịch vụ công trực tuyến một phần: 445 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 325 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 75 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 45 dịch vụ.
- Số dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến: 266 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 197 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 39 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 30 dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:
ng-bo-danh-muc-dich-vu-cong-truc-tuyen-toan-trinh-danh-muc-58d99.pdf
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 133 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 67 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 53 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 13 dịch vụ.
- Số dịch vụ công trực tuyến một phần: 63 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 40 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 16 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 7 dịch vụ.
- Số dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến: Không có. (Chi tiết tại Phụ lục III, Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm cập nhật danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết được công bố tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến 3 khích người dân, doanh nghiệp biết, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến đã được cung cấp theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện cung cấp đầy đủ, kịp thời dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; thực hiện tích hợp 100% các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định.
Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện (nếu có) hoặc tham mưu, đề xuất việc xem xét điều chỉnh, bổ sung theo các quy định liên quan của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn